Trường TH Thanh Tân
LỚP: 1/…
Họ tên: ……………………………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Năm học 2013-2014
MÔN: TOÁN Lớp 1
THỜI GIAN: 40 phút
NGÀY KIỂM TRA 28/02/2014
Điểm
phê
ký GV coi KT .................................
ký GV chấmKT ...............................
1. Viết ( theo mẫu)
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 18 gồm …. chục và …. đơn vị.
Số 40 gồm …. chục và …. đơn vị.
Số 70 gồm …. chục và …. đơn vị.
37 gồm … chục và … đơn vị.
Câu 2: Đặt tính rồi tính: (2 đ )
50 + 30 20 + 20 90 – 30 60 – 40
.………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Đúng ghi đ, sai ghi s
a/ 60cm – 10cm = 50
b/ 60cm – 10cm = 50cm
c/ 60cm – 10cm = 40cm
d/ 80cm – 50cm = 30 cm
4. Tính
60cm + 10cm = 40cm – 20cm =
30cm + 20cm = 80cm – 50cm
5. Mai có 10 cái kẹo, chị cho Mai thêm 20 cái nữa. Hỏi Mai có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Bài giải
………………………………………………………
………………………………………………………
………………………………………………………
6.các số 70,50,40,90,10.
a.Theo thứ tự từ bé đến lớn:…………………………………………….
b.Theo thứ tự từ lớn đến bé:…………………………………………….
7. Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn
Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn
Cách đánh giá cho điểm môn Toán lớp 1
Bài 1 : 1điểm
Điền đúng mỗi phần đạt 0.25 điểm
Bài 2 : 2 điểm
mỗi phép tính đạt 0. 5 điểm
Bài 3 : 1 điểm
a. S
b .Đ
c. S
d. Đ
Bài 4 : 1 điểm (Mỗi câu đúng đạt 0.25 điểm)
Bài 5 : 2 điểm
Đúng câu văn đạt 0,5 điểm.
Đúng phép tính đạt 1 điểm
Đúng đáp số đạt 0,5 điểm
Bài 6 : 1 điểm (Mỗi câu đúng đạt 0.5 điểm)
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn : 10 , 40 , 50 , 70, 90, ( 0.5 điểm)
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: 90 , 70 , 50 , 40, 10. ( 0.5 điểm)
Bài 7 :2 điểm.
Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn (đạt 1 điểm)
Vẽ 2 điểm ở ngoài hình tròn (đạt 1 điểm)
TRƯỜNG TH THANH TÂN
LỚP: 1/…
Họ và tên: …………………………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT ( ĐỌC - HIỂU) Lớp1
THỜI GIAN: 30 PHÚT
NGÀY KIỂM TRA: 07 / 03/ 2014
ĐIỂM
LỜI PHÊ
ký GV coi KT .........................................
ký GV chấm KT ......................................
ĐỀ:
I . Đọc thành tiếng: 6điểm
II. Đọc hiểu: 4điểm
Đọc thầm bài :
Bàn tay mẹ
Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ.Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé,giặt một chậu tả lót đầy.
Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
Bài tập:
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi sau:
1.Đôi bàn tay của mẹ Bình như thế nào? (1điểm)
a. Đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
b. Đôi bàn tay trắng hồng, thon thả.
c. Đôi bàn tay mềm mại.
2. Bình yêu nhất là đôi bàn tay của ai? (1điểm)
a. Đôi bàn tay của bà.
b. Đôi bàn tay của mẹ.
c. Đôi bàn tay của em bé.
3. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? (1điểm)
a. Mua quần áo mới.
b. Chăm sóc khi chị em Bình bị ốm.
c. Đi làm về mẹ lại đi chợ