Ngày soạn: 28/10/2014
Thứ năm, ngày 6 tháng 11 năm 2014
Chính tả
Nghe – viết: Cảnh đẹp non sông
Tiết 24
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.
- Làm đúng bài tập 2a/b.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sẽ.
II. Chuẩn bị:
GV: Máy chiếu.
HS: vở, SGK
Đàm thoại, giảng giải, thực hành, động não.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1/Ổn định:
2/ KTBC: "Chiều trên sông Hương".
- Cho HS viết bảng lớp và bảng con các từ dễ lẫn của tiết trước: nghi ngút, yên tĩnh, thuyền chài, tre trúc.
- GV nhận xét.
3/ Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- đọc lại
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu dung bài và cách trình bày:
+ Các câu ca dao đều ca ngợi điều gì?
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
+ Ba câu ca dao đầu viết theo thể thơ gì?
+ Thể lục bát trình bày thế nào?
+ Hai dòng cuối bài chính tả được trình bày như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm, nêu và phân tích từ khó viết
-GV ghi từ khó viết ra bảng( lưu ý âm, vần khó viết cho HS; sừng sững, nghìn trùng, lóng lánh,..
- Yêu HS vào con
- GV đọc mẫu lần 2 và cách để vở, cầm bút, ….
- Gv đọc cho HS viết bài cụm từ 2-3 lần.
- GV đọc lại bài cho HS dò
- Hs soát lỗi
- GV vài bài( 5 đến 7 bài)
- GV nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: HS nêu miệng
- Mời 1HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
a)+Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng:
+ Làm cho người khỏi bệnh:
+ Cùng nghĩa với nhìn:
b) + Mang vật nặng trên vai :
+ Có cảm giác cần uống nước :
+ Dòng nước tự nhiên từ trên cao chảy xuống thấp:
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Hỏi lại nội dung bài
- GDTT
5. Hoạt động nối tiếp
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
Hát
HS viết bảng lớp và bảng con các từ dễ lẫn của tiết trước: nghi ngút, yên tĩnh, thuyền chài, tre trúc.
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non song, đất nước.
+ Tên riêng trong bài chính tả là: Nghệ, Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
+ Thơ lục bát
+ Dòng 6 chữ viết cách lề vở 1 ô. Dòng 8 viết cách lề
+ Cả 2 chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.
- sừng sững, bát ngát, nghìn trùng, long lánh…
- HS quan sát
- HS viết bài vào bảng con
- HS nghe và thực hiện
- HS nghe và viết bài vào vở.
- HS dò lại bài
- HS sửa các lỗi sai
- Tìm các từ:
a) tiếng chứa bắt đầu bằng tr hoặc ch….
b) tiếng chứa vần at hoặc ac
HS nêu miệng
a)+Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: cây chuối
+ Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh
+ Cùng nghĩa với nhìn: trông
+ Mang vật nặng trên vai: vác.
+ Có cảm giác cần uống nước: khát.
+ Dòng nước tự nhiên từ trên cao chảy xuống thấp: thác
HS nhận xét
HS trả lời
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………